1.Góc nâng/ hạ của băng tải
Góc nâng hay hạ của băng tải (góc dốc) được quyết định bởi đặc tính và hình dạng các hạt vật liệu được vận chuyển. Các vật liệu dạng hạt, ổn định có thể sử dụng băng tải có độ dốc lớn; các vật liệu không ổn định như than, cát cần xác lập góc dốc nhỏ.
Góc dốc lớn nhất của băng tải có bề mặt nhẵn được cho trong bảng 2. Khi bề mặt băng bị ướt hoặc bẩn, các giá trị trong bảng cần giảm đi 2 đến 5 độ
Vật Liệu | Kích Cỡ Hạt | Góc Dốc Lớn Nhất Của Băng Tải(độ) |
Than đá | Trên 100mm | 15 |
Dưới 100mm | 16 | |
Không xác định | 18 | |
Ướt, mịn | 20 | |
Khô, mịn | 22 | |
Than cố | Đồng nhất | 17 |
Không đồng nhất | 18 | |
Mịn | 20 | |
Bê tông vụn | 150 mm | 12 |
100 mm | 20 | |
50 mm | 24 | |
Đá | Trên 100mm | 15 |
10-100mm | 16-18 | |
Dưới 10 mm | 20 | |
Quặng | Trên 100 mm | 18 |
Dưới 100 mm | 20 | |
Vôi | Mịn | 23 |
Xi măng | Mịn | 22 |
Lưu huỳnh | Mịn | 23 |
Quặng phốt phát | Trên 100 mm | 15 |
Dưới 100 mm | 25 | |
Mịn | 30 | |
Sỏi | Sạch, đồng nhất | 12 |
Bẩn, không đồng nhất | 15 | |
Không đồng nhất | 18 | |
Cát | Khô | 15 |
Ướt | 20 | |
Để làm khuôn đục | 24 | |
Đất | Khô | 20 |
Ướt | 22 | |
Gỗ | Dăm gỗ | 27 |
Hộp | 15-25 | |
Muối | 20 |
Bảng 1: Góc dốc lớn nhất cho phép khi vận chuyển vật phẩm
- Vận tốc băng tải
Vận tốc băng tải cần giới hạn tùy thuộc dung lượng của băng, độ rộng của băng và đặc tính của vật liệu cần vận chuyển. Sử dụng băng hẹp chuyển động với vận tốc cao là kinh
tế nhất; nhưng vận hành băng tải có độ rộng lớn lại dễ dàng hơn so với băng tải hẹp.
Độ rộng băng (mm) | A (m/phút) | B (m/phút) | C (m/phút) |
400 | 180 | 150 | 150 |
450 | 210 | 180 | 180 |
500 | 240 | 180 | 180 |
600 | 240 | 210 | 200 |
650 | 240 | 210 | 200 |
750 | 270 | 240 | 220 |
800 | 270 | 240 | 220 |
900 | 300 | 250 | 240 |
1.000 | 300 | 250 | 240 |
1.050 | 300 | 250 | 24C |
1.200 | 330 | 300 | 270 |
1.400 | 360 | 330 | 270 |
1.600 | 360 | 330 | 270 |
1.800 | – | 360 | 300 |
2.000 | – | 360 | 300 |
2.200 – 3.000 | – | 360 | 300 |
Bảng 2: Vận tốc lớn nhất của băng tải
Bảng 2 cho các giá trị vận tốc lớn nhất của băng tải tùy thuộc độ rộng băng cho 3
nhóm vật phẩm khác nhau: nhóm A: Các loại vật liệu hạt; nhóm B: Than mỏ và các vật liệu
có tính bào mòn; nhóm C là các vật phẩm gồm quặng cứng, đá và các vật liệu có cạnh sắc.
Vận tốc băng tải thường được tính toán nhằm đạt được lưu lượng vận chuyển theo yêu
cầu cho trước. Lưu lượng vận chuyển của một băng tải có thể được xác định qua công thức:
Qt = 60A.V.γ.s (1) |
Trong đó, Qt: Lưu lượng vận chuyển, tấn/ giờ; |
– A: Diện tích mặt cắt ngang dòng vận chuyển (m2)
– γ: Khối lượng riêng tính toán của khối vật liệu (tấn/ m3)
– V: Vận tốc băng tải (m/phút)
– s: Hệ số ảnh hưởng của góc nghiêng (độ dốc) của băng tải
Từ đó, có thể tính được vận tốc băng tải theo công thức sau:
V = Qt/(60.A.γ.s) (m/phút) (2)
Sau khi tính được vận tốc băng tải, cần kiểm tra đảm bảo vận tốc không vượt quá giá
trị lớn nhất cho trong bảng 2. Nếu không, cần chọn chiều rộng băng tải lớn lên và tính lại.
Ngoài các yếu tố về năng suất, sản lượng, vật liệu thì vận tốc con phụ thuộc vào chất lượng băng tải. Một số loại băng có chất lượng kém và dộ dãn dài cao sẽ không chạy được tốc độ lớn vì vậy khi tăng sản lượng hay tốc độ băng một yếu tố cần quan tâm là băng tải đang sử dụng có đáp ứng được với tốc độ đó không.
>>> Xem thêm bài viết: Lựa chọn độ rộng băng tải phù hợp
Thông tin đặt hàng:
CÔNG TY CỔ PHẦN TỰ THÀNH
⏩Hotline: 0983.659.869 / 0903.267.578 / 0904.667.578 / 0906.977.568 / 0974.889.926
⏩Email: xnktuthanh@gmail.com/ bangtaiviethq@gmail.com
⏩Văn phòng: Tầng 7 Tòa A-B Imperial Garden 203 Nguyễn Huy Tưởng-Thanh Xuân Trung-Thanh Xuân-HN
⏩Kho hàng Hà Nội: 182 Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội
⏩Nhà Máy: Lô C2 KCN Hà Bình Phương, Văn Bình, Thường Tín, Hà Nội
#katsumidin #bangtai #tuthanhgroup #conlanbangtai #suachuabangtai #conveyorbelt #bangtaicongnghiep
______________________________________________________
THEO DÕI CHÚNG TÔI TẠI:
▹Website: https://www.bangtaiviet.com/
▹Facebook: https://www.facebook.com/katsumiTuThanh
▹Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCVlULMVaazxgRRX2NZGzQ3g